• Một trong những cách sử dụng trợ từ と là để biểu thị lời trích dẫn nội dung của ai đó đã nói.
  • Thường được sử dụng với các động từ như 言う (nói), 思う (nghĩ) hoặc 読む (đọc).

Câu ví dụ

  • (とも)だちは、(にわ)景色(けしき)素晴(すば)らしいと()いました。
    Bạn tôi nói phong cảnh của khu vườn rất là tuyệt vời.
  • テニスはとても(たの)しいと(おも)います。
    Tôi nghĩ chơi tennis là rất vui.
  • 英語(えいご)の「A」は「えー」と()みます。
    Chữ "A" Anh được đọc là "ê"
  • (おとうと)は、英語(えいご)(はな)すのが上手(じょうず)だと(おも)います。
    Tôi nghĩ em trai tôi giỏi nói tiếng Anh.
  • 田中(たなか)さんは「明日(あした)(ひま)です」と()っていました。
    Tanaka-san đã nói, "Ngày mai tôi rảnh."
  • ()(まえ)に、「おやすみなさい」と()います。
    Trước khi đi ngủ, tôi nói "Chúc ngủ ngon".
  • あそこに、「()まれ」と()いてあります。
    Ở đó có viết "Dừng lại".
  • 先生(せんせい)は、(なん)()っていましたか。
    Thầy giáo đã nói gì?

Thẻ

JLPT N4; みんなの日本語初級(21)