• Mẫu ngữ pháp được dùng để kết nối hai mệnh đề và thể hiện sự tương phản hoặc đối lập giữa chúng.

Nghĩa

Nhưng

Câu ví dụ

  • あのレストランは、おいしいですが、(せま)いです。
    Nhà hàng đó ngon nhưng mà hơi chật.
  • さくらホテルは、素敵(すてき)ですが、(えき)から(とお)いです。
    Khách sạn Sakura rất đẹp, nhưng lại cách xa ga.
  • 携帯電話(けいたいでんわ)()いたいですが、値段(ねだん)(たか)いです。
    Tôi muốn mua điện thoại di động, nhưng nó đắt tiền.
  • 勉強(べんきょう)大変(たいへん)ですが、学校(がっこう)(たの)しいです。
    Học tập rất khó khăn nhưng trường học thì vui.
  • この(にわ)はとても(うつく)しいですが、(ひと)(おお)くないですね。
    Khu vườn này đẹp tuyệt vời, nhưng không có nhiều người lắm nhỉ.
  • 英語(えいご)を10(ねん)勉強(べんきょう)しましたが、あまり上手(じょうず)ではありません。
    Tôi đã học tiếng Anh 10 năm nhưng không giỏi lắm.

Thẻ

JLPT N5; みんなの日本語初級(39)