Trợ từ
も (Bổ sung)
- Một trong những cách sử dụng trợ từ も là để biểu thị rằng một cái gì đó khác cũng được bao gồm thêm hoặc có thể áp dụng thêm ngoài những thứ khác đã đề cập trước đó.
Nghĩa
cũng là; cũng vậy; cũng
Câu ví dụ
-
私は、日本人です。彼も、日本人です。Tôi là người Nhật. Anh ấy cũng là người Nhật.
-
妹は、独身です。あなたも、独身ですか。Em gái tôi độc thân. Anh cũng độc thân à?
-
彼は、友だちです。彼女も、友だちです。Anh ấy là một người bạn. Cô ấy cũng là bạn.
-
私は、会社員です。恋人も、会社員です。Tôi là nhân viên công ty. Bạn trai tôi cũng là nhân viên công ty.
-
弟は、大学生じゃありません。妹も、大学生じゃありません。Em trai không phải là sinh viên đại học. Em gái cũng không phải là sinh viên đại học.
Thẻ
JLPT N5; みんなの日本語初級(1)