Mẫu ngữ pháp
V(ます) + に + V
- Mẫu ngữ pháp dùng để biểu thị mục đích hoặc lý do (chữ V đầu tiên) của việc di chuyển (chữ V thứ hai).
- Thường được sử dụng với mẫu sau:
[Chủ đề] は [Địa điểm] へ [Mục đích] に 行く/来る。
Nghĩa
để
Câu ví dụ
-
ある日、山田さんが私に会いに来ました。Một ngày nọ, Yamada-san đã đến để gặp tôi.
-
デパートへ冬の服を買いに行きました。Tôi đến cửa hàng bách hoá để mua quần áo mùa đông.
-
彼は、うちに忘れ物を取りに帰った。Anh ấy về nhà để lấy đồ đạc để quên.
-
図書館へ本を借りに行きます。Tôi đi đến thư viện để mượn sách.
-
好きな漫画の人形やポスターを買いに来るんです。Họ đến để mua những con búp bê hay poster của manga mà họ yêu thích.
-
世界中から、たくさんの人が、遊びにきますよ。Rất nhiều người từ khắp nơi trên thế giới đến đây để thăm thú đấy.
-
週末、誰か家へ遊びにきますか。Cuối tuần có ai đến chơi nhà không?
Thẻ
JLPT N5; みんなの日本語初級(13)