• Động từ dùng để mô tả hành động nhận thứ gì đó từ ai đó từ góc nhìn của người nhận.
  • Thường được sử dụng với mẫu sau:
    [Người nhận] は [Người cho] に [Đồ vật] を もらう。
  • Nếu bạn muốn nhấn mạnh người cho, trợ từ に trong mẫu trên thường được thay thế bằng trợ từ から.
  • Nếu người nhận là 私 thì phần 私は trong mẫu trên thường bị bỏ qua.
  • Vì động từ もらう được dùng để mô tả hành động từ góc độ của người nhận nên người cho không thể là 私.

Nghĩa

nhận được

Câu ví dụ

  • (わたし)は、(ちち)にパソコンをもらいました。
    Tôi đã nhận được chiếc máy tính từ ba.
  • (わたし)は、(むすめ)から誕生日(たんじょうび)プレゼントをもらいました。
    Tôi đã nhận được quà sinh nhật từ đứa con gái.
  • (とも)だちに旅行(りょこう)のお土産(みやげ)をもらった。
    Tôi đã nhận được quà lưu niệm từ chuyến đi của một người bạn.
  • 田中(たなか)さんから旅行(りょこう)のおみやげをもらいました。
    Tôi đã nhận được quà lưu niệm từ chuyến du lịch của Tanaka-san.
  • 恋人(こいびと)から(なに)をもらいましたか。
    Bạn đã nhận được gì từ bạn trai của mình?
  • あっ、金閣寺(きんかくじ)のパンフレットをもらうのを、(わす)れました。
    À, tôi quên lấy bảng giới thiệu về chùa Kinkakuji mất rồi.

Thẻ

JLPT N5; みんなの日本語初級(7)