• Là một trong những cách sử dụng trợ từ に dùng để chỉ vị trí, nơi chốn là mục tiêu của một hành động.
  • Thường được sử dụng với các động từ như 行く (đi), 来る (đến) hoặc 着く (đến).

Câu ví dụ

  • 日曜日(にちようび)は、学校(がっこう)()きません。
    Chủ nhật tôi không đi học.
  • (とも)だちが、(わたし)(いえ)()ます。
    Bạn tôi đang đến nhà tôi.
  • 午後(ごご)2()に、(えき)()きます。
    Tôi sẽ ở nhà ga lúc 2 giờ chiều.
  • 学校(がっこう)(にわ)(はい)ってはいけません。
    Không được vào sân trường.
  • ここに住所(じゅうしょ)()いてください。
    Xin hãy viết địa chỉ vào đây.
  • ここに(くるま)()めてください。
    Làm ơn đỗ xe ở đây.
  • 来週(らいしゅう)富士山(ふじさん)(のぼ)ります。
    Tuần sau, tôi sẽ leo núi Phú Sĩ.
  • 東京駅(とうきょうえき)から、A35のバスに()りましょう。
    Hãy đi xe buýt A35 từ ga Tokyo.
  • (となり)(せき)()てください。
    Xin hãy đến chỗ ngồi bên cạnh.

Thẻ

JLPT N5