• Trạng từ dùng để truyền đạt khoảng cách, thời gian hoặc số lượng cần thiết để thỏa mãn hoặc hoàn thành điều gì đó.
  • Thường được sử dụng kết hợp với các số lượng cụ thể như 1キロ hoặc các từ biểu thị mức độ như 少し.

Nghĩa

chỉ còn; chút nữa

Câu ví dụ

  • 大学(だいがく)入学(にゅうがく)試験(しけん)まで、あと1ヶ月(かげつ)です。
    Cho đến kỳ thi tuyển sinh đại học chỉ còn một tháng thôi.
  • この仕事(しごと)は、あと(すこ)しで()わります。
    Công việc này chỉ còn chút xíu nữa là xong rồi.
  • あと1キロ(ある)くと、(わたし)(いえ)がある。
    Đi thêm một cây số nữa là anh sẽ thấy nhà tôi.
  • すみません。(いま)()きました。あと30(ぷん)()ってください。
    Xin lỗi. Tôi vừa mới thức dậy. Xin hãy đợi thêm 30 phút nữa.
  • あと3日(みっか)で、()どもが()まれる予定(よてい)です。
    Còn 3 ngày nữa là đứa bé sẽ chào đời.
  • ええ。あと10センチぐらい、(なが)いのがほしいです。
    Vâng. Tôi muốn cái nào đó dài hơn khoảng 10 cm.

Thẻ

JLPT N4