Trạng từ
どうも
- Một trạng từ linh hoạt được dùng để truyền đạt ý lịch sự, lòng biết ơn hoặc sự không chắc chắn, tùy theo ngữ cảnh được sử dụng mà ý nghĩa của nó sẽ khác nhau.
- Thường được sử dụng trong các tình huống sau:
- Bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
ví dụ. どうもありがとうございます。
- Đưa ra các giả định
ví dụ. 最近、彼女はどうも忙しいようだ。
- Có nghi ngờ, không chắc chắn
ví dụ. 彼が真面目な人かどうか、どうも分からない。
- Lời chào thông thường
ví dụ. どうもこんにちは。
Câu ví dụ
-
どうもありがとうございます。Cảm ơn rất nhiều.
-
どうも。お元気でしたか。Dạo này anh khỏe chứ?
-
彼はどうも仕事を辞めるらしい。Anh ta dường như đã bỏ việc.
-
彼女がどうして彼と結婚したのか、どうも分からない。Tôi không hiểu tại sao cô ấy cưới anh ta.
-
姉は、最近、元気がない。どうも、恋人と別れたらしい。Chị tôi dạo này không được vui. Hình như chị ấy đã chia tay với người yêu.
-
ほら、行くぞ!どうもすみませんでした。Này, đi thôi! Tôi rất xin lỗi vì đã làm phiền.
Thẻ
JLPT N5