• Câu khẳng định hiện tại của tính từ な là "なA + です", còn được gọi là dạng lịch sự của tính từ な và được dùng để diễn tả trạng thái hoặc tình trạng hiện tại của chủ ngữ một cách lịch sự.
  • Để hình thành câu này, cần thêm です vào từ gốc của tính từ な.

Câu ví dụ

  • (わたし)(とも)だちは、とても真面目(まじめ)です。
    Bạn của tôi rất chăm chỉ.
  • 大学(だいがく)のレストランは、にぎやかです。
    Nhà hàng của đại học rất nhộn nhịp.
  • 田中(たなか)先生(せんせい)は、とても親切(しんせつ)です。
    Tanaka-sensei rất tử tế.
  • あの(みせ)のケーキは、有名(ゆうめい)です。
    Bánh ở cửa hàng kia rất nổi tiếng.
  • あの帽子(ぼうし)は、すてきですね。
    Cái mũ kia đẹp nhỉ.
  • そのパソコンは、便利(べんり)です。
    Máy tính đó rất tiện lợi.
  • (あさ)ごはんとWi-Fi、クリーニングは、無料(むりょう)です。
    Bữa sáng, Wi-Fi và giặt ủi là miễn phí.

Thẻ

JLPT N5; みんなの日本語初級(8)