Kosoado (Chỉ thị từ)
こちら、そちら、あちら、どちら
- Một loạt các từ ko-so-a-do (chỉ thị từ) đóng vai trò đại từ dùng để chỉ địa điểm hoặc phương hướng một cách lịch sự.
- こちら dùng để chỉ “chỗ này” hoặc “ở đây”, biểu thị vị trí hoặc hướng gần người nói hơn.
- そちら dùng để chỉ “chỗ đó” hoặc “ở đó”, biểu thị vị trí hoặc hướng gần hơn với người nghe.
- あちら dùng để chỉ “chỗ kia” hoặc “ở đằng kia”, biểu thị một vị trí hoặc hướng xa cả người nói và người nghe.
- どちら là nghi vấn từ có nghĩa là "chỗ nào" hoặc "nơi nào" và được dùng để yêu cầu lựa chọn giữa hai phương án.
Câu ví dụ
-
こちらのベッドは、いくらですか。Cái giường này giá bao nhiêu vậy?
-
そちらの席に、座らせていただきます。Cho phép tôi ngồi ở chỗ đó
-
あちらは、山田先生です。Người kia là Yamada-sensei.
-
部長のお宅はどちらですか。Nhà của trưởng phòng ở đâu ạ?
-
田中様の会社は、どちらですか。 ー 東京です。Công ty của ông Tanaka ở đâu vậy? - Ở Tokyo.
-
お待たせしました。あちらのお席へどうぞ。Xin lỗi đã để quý khách phải đợi lâu. Xin mời quý khách lại chỗ ngồi đằng kia.
Thẻ
JLPT N5; みんなの日本語初級(3)