• Mẫu ngữ pháp dùng để diễn đạt ý định hoặc dự định thực hiện một hành động nào đó trong tương lai.
  • Không giống như mẫu tương tự "V(thể ý hướng) + と思う", mẫu này chỉ có thể được sử dụng cho những việc đã định trước và không thể được sử dụng cho các quyết định được đưa ra ngay tại chỗ.
  • Lưu ý rằng nếu hỏi người có địa vị cao hơn bằng つもりですか là bất lịch sự.

Nghĩa

Có ý định làm; kế hoạch để làm; sẽ làm; dự định làm

Cách kết hợp

  • V(辞書(じしょ)) + つもりだ
  • V(ない) + つもりだ

Câu ví dụ

  • 日本語(にほんご)勉強(べんきょう)(つづ)けるつもりです。
    Tôi dự định sẽ tiếp tục học tiếng nhật.
  • (わたし)再来年(さらいねん)(くに)(かえ)るつもりです。
    Tôi dự định trở về nước vào năm sau nữa.
  • 30(だい)になるまで、結婚(けっこん)しないつもりだ。
    Tôi dự tính sẽ không kết hôn cho đến khi tôi 30 tuổi.
  • 明日(あした)のパーティーには、()かないつもりです。
    Tôi không định đi dự tiệc ngày mai.
  • それで、宇宙(うちゅう)研究者(けんきゅうしゃ)になるつもりでした。
    Vì vậy tôi đã dự định sẽ trở thành một nhà nghiên cứu về vụ trụ.
  • それで、来年(らいねん)から先生(せんせい)になるつもりです。
    Vì vậy tôi định sẽ trở thành giáo viên từ năm sau .

Thẻ

JLPT N4; みんなの日本語初級(31)