• Là một trong các cách chia động từ trong tiếng Nhật, được dùng để mô tả một hành động hoặc sự kiện trong ngữ cảnh thân mật.
  • Được chia thành các thì theo thời gian (hiện tại / quá khứ) hay thể khẳng định / phủ định, và đối với thì hiện tại khẳng định, thì hiện tại phủ định, thì quá khứ khẳng định thì tương ứng với nó là các thể dạng thông thường (thể ngắn), dạng ない, và dạng た.
  • Dạng phủ định của thể thông thường ở thì quá khứ của động từ được tạo ra bằng cách thay thế ない của thể ない bằng なかった.
  • Thể thông thường được sử dụng giữa bạn bè và các thành viên trong gia đình, trong khi thể lịch sự (dạng ます) thường được sử dụng trong môi trường kinh doanh hoặc các tình huống trang trọng khác.

Câu ví dụ

  • いつも(いえ)(ばん)(はん)()べる。
    Tôi thường hay ăn tối ở nhà.
  • 山田(やまだ)さんは、絶対(ぜったい)にアルバイトを(やす)まない。
    Ông yamada không bao giờ nghỉ làm thêm.
  • 会社(かいしゃ)で、田中(たなか)さんと会議(かいぎ)をした。
    Ở văn phòng, tôi có cuộc họp với Tanaka-san.
  • (わたし)は、ジュースを()まなかった。
    Tôi đã không uống nước trái cây.
  • あっ、来週(らいしゅう)、うちに、お土産(みやげ)荷物(にもつ)(とど)くよ。
    À, tuần tới quà lưu niệm sẽ được chuyển đến nhà đấy ạ.

Thẻ

JLPT N5; みんなの日本語初級(20)