• Cụm từ dùng để bày tỏ sự ngạc nhiên trước điều ai đó vừa nói.
  • Thường được sử dụng để mở lời đầu tiên khi bạn muốn xác nhận một cách lịch sự chi tiết về điều bạn đã nghe.

Nghĩa

Thật sao?; Thật vậy hả?

Câu ví dụ

  • チケットを()うために、3時間(じかん)()ちました。 ー 本当(ほんとう)ですか。
    Tôi đã đợi ba tiếng đồng hồ để mua vé. - Thật sao?
  • あの(かた)は、有名(ゆうめい)歌手(かしゅ)です。 ー 本当(ほんとう)ですか。
    Anh ấy là một ca sĩ nổi tiếng. - Thật sao?
  • 来週(らいしゅう)山田(やまだ)さんの結婚式(けっこんしき)です。 ー 本当(ほんとう)ですか。()りませんでした。
    Lễ cưới của Yamada-san sẽ diễn ra vào tuần tới. - Thật sao? Tôi không biết luôn.

Thẻ

JLPT N5