• Mẫu ngữ pháp được sử dụng ở giữa câu để biểu thị rằng một hành động hoặc sự kiện vừa được hoàn thành hoặc vừa mới kết thúc.
  • Vì の là trợ từ để nối các danh từ, nên mệnh đề theo sau の là một danh từ hoặc cụm danh từ .

Nghĩa

... vừa hoàn thành

Câu ví dụ

  • ()ったばかりの財布(さいふ)をなくしました。
    Tôi đã làm mất cái ví tôi mà tôi vừa mới mua.
  • 勉強(べんきょう)したばかりの日本語(にほんご)(わす)れました。
    Tôi quên mất từ tiếng Nhật tôi vừa mới học.
  • ()まれたばかりの(いぬ)は、とても(ちい)さいです。
    Chó con mới được sinh ra rất nhỏ.
  • (いもうと)は、()ったばかりの(ひと)と、すぐ(とも)だちになります。
    Em gái tôi dễ dàng kết bạn với người mới gặp.
  • ()ったばかりのワインで、パーティーをしませんか。
    Chúng ta tổ chức tiệc với chai rượu vừa mua không?

Thẻ

JLPT N4; みんなの日本語初級(46)