• Mẫu ngữ pháp dùng để đưa ra yêu cầu, nhờ vả hoặc ra lệnh một cách lịch sự.
  • Bằng cách thêm các cụm từ như "すみませんが" hoặc "どうぞ" vào đầu câu, bạn có thể tạo ấn tượng lịch sự hơn với đối phương.

Nghĩa

Vui lòng làm

Câu ví dụ

  • 教室(きょうしつ)(まど)()めてください。
    Hãy đóng cửa sổ phòng học lại.
  • 英語(えいご)宿題(しゅくだい)()してください。
    Đưa tôi bài tập tiếng Anh.
  • 来週(らいしゅう)試合(しあい)です。もっと練習(れんしゅう)してください。
    Trận đấu sẽ diễn ra vào tuần tới. Hãy luyện tập nhiều hơn.
  • 明日(あした)のホテルを予約(よやく)してください。
    Hãy đặt phòng khách sạn cho ngày mai.
  • もっとゆっくり(はな)してください。
    Làm ơn nói chậm hơn.
  • こちらを()てください。
    Xin hãy nhìn về phía này.
  • すみませんが、この日本語(にほんご)(おし)えてください。
    Xin lỗi, bạn có thể dạy tôi tiếng Nhật này được không?
  • どうぞ、たくさん()べてください。
    Xin hãy ăn thật nhiều.
  • あいさん、()てください!あっちは、温泉(おんせん)です。
    Ai-san, đến đây đi! Kia là suối nước nóng.
  • 来月(らいげつ)試験(しけん)です。もっと勉強(べんきょう)してください。
    Tháng sau là kỳ thi. Hãy học nhiều hơn.
  • 荷物(にもつ)は、そこに()いてください。
    Hãy đặt hành lý ở đó.
  • (わたし)(はなし)を、メモしてください。
    Hãy ghi chép lại những gì tôi nói.

Thẻ

JLPT N5; みんなの日本語初級(14)